Giá iPhone 6 mới nhất và qua các năm và có nên mua?

20/04/2021 11:55 GMT+7
Đã hơn 6 năm kể từ khi ra mắt, iPhone 6 liệu có còn “đủ sức” để đáp ứng được những nhu cầu sử dụng ở thời điểm hiện tại? Giá iPhone 6 thay đổi thế nào trong những năm qua?

iPhone 6 được ra mắt vào 09/09/2014 và được mở bán chính thức vào ngày 19/09/2014 gồm 2 phiên bản là iPhone 6 và iPhone 6 Plus đi kèm với 3 tùy chọn bộ nhớ là 16GB, 64Gb và 128GB và 3 màu sắc là vàng, bạc và xám. Đây là thế hệ thứ 8 của iPhone tiếp nối iPhone 5S được ra mắt trước đó vào năm 2013. Theo như đánh giá chung, iPhone 6 vẫn là mẫu smartphone tuyệt vời ở một số khía cạnh dù công nghệ đã “già” đi rất nhiều.

Hiện tại, thời điểm 2021 thì với chỉ 2 đến 3 triệu đồng là bạn đã có thể sở hữu cho mình một chiếc iPhone từng làm mưa làm gió trên thị trường smartphone và đã là ước mơ của biết bao người ở những năm 2014.

Giá iPhone 6 tại thời điểm ra mắt

Giá Apple công bố toàn cầu

Phiên bản 16GB 64GB 128GB
iPhone 6 199 USD 299 USD 399 USD
iPhone 6 Plus 299 USD 399 USD 499 USD

Giá iPhone 6 phân phối chính hãng tại Việt Nam

Phiên bản 16GB 64GB 128GB
iPhone 6 17.799.000 VNĐ 20.399.000 VNĐ 22.999.000 VNĐ
iPhone 6 Plus 20.399.000 VNĐ 22.999.000 VNĐ 25.599.000 VNĐ

** Giá tham khảo FPT shop

Giá iPhone 6 thời điểm hiện tại 2021

iPhone 6 đã bị Apple khai tử và ngừng bán tại phần lớn quốc gia vào tháng 9/2016, nhưng cho đến khoảng tháng 1 năm 2019 thì tại thị trường Việt Nam, các nhà phân phối mới ngừng kinh doanh sản phẩm Apple iPhone 6 chính hãng. Tính tới thời điểm hiện tại, chỉ còn các sản phẩm iPhone 6 cũ được chào bán trên thị trường với mức giá đa dạng theo từng phiên bản bộ nhớ và nguồn gốc máy, dưới đây là cập nhật giá mới nhất tháng 04/2021:

iPhone 6 cũ

Phiên bản cũ 16GB 64GB 128GB
iPhone 6 cũ 2.490.000 VNĐ 2.990.000 VNĐ 3.990.000 VNĐ
iPhone 6 Plus cũ 3.050.000 VNĐ 3.550.000 VNĐ 3.950.000 VNĐ

iPhone 6 cũ lock

Phiên bản lock 16GB 64GB
iPhone 6 cũ lock 1.790.000 VNĐ 2.290.000 VNĐ
iPhone 6 Plus cũ lock 2.990.000 VNĐ 3.490.000 VNĐ

Biểu đồ so sánh biến động giá kể từ khi ra mắt

Biến động giá của iPhone 6 chính hãng

Đến năm 2017 thì iPhone 6 phiên bản 128GB được dừng phân phối, bản iPhone 64GB cũng được thay thế bởi phiên bản 32GB và được bán tới đầu năm 2019 thì bị dừng phân phối. Đến giữa năm 2018, iPhone 6 phiên bản 16GB cũng được dừng bán.

Biến động giá của iPhone 6 Plus chính hãng

Tương tự iPhone 6, phiên bản iPhone 6 Plus 128Gb bán đến gần cuối năm 2017 thì dừng bán, iPhone 6 Plus 64GB và 16GB tiếp tục được bán đến cuối năm 2018 và 2019.

Đánh giá về iPhone 6 năm 2021: Nó có thể cũ, nhưng nó vẫn là một chiếc điện thoại tốt.

Apple sau nhiều năm chế giễu các đối thủ về việc sản xuất màn hình lớn hơn và luôn tuân theo nguyên tắc kích “thước bỏ túi” thì việc phát hành iPhone 6 là một cú sốc. Không phải một mẫu có màn hình lớn hơn, mà là hai mẫu: iPhone 6 với màn hình 4,7 inch và iPhone 6 Plus với màn hình 5,5 inch.

Kích thước và thiết kế

iPhone 6 là phiên bản có kích thước 138,1x67x6,9 mm nhỏ hơn so với iPhone 6 Plus 158,1x77,8x7,1 mm. So với iPhone 6 Plus thì bản 6 được người dùng lựa chọn phổ biến hơn vì không quá to so với thói quen đang dùng iPhone 4 & 5. Các iPhone thế hệ trước iPhone 6 thường có thiết kế hình hộp, cạnh phẳng và khá thô nhưng đối với iPhone 6 lại hoàn toàn khác, có thiết kế mượt mà hơn, bóng bẩy hơn.

iPhone 6 series có độ dày mỏng hơn so với iPhone 4 và 5, độ mỏng ngang bằng với iPhone 12. Các cạnh khung viền của iPhone 6 được bo tròn mềm mại và có độ nhám nhẹ cho cảm giác khá thoải mái khi cầm nắm trên tay, sử dụng thường xuyên mà không bị cấn tay. So với những chiếc điện thoại đời mới trên thị trường hiện nay, nó mỏng và dễ cầm hơn nhiều.

Điểm mới trong thiết kế của iPhone 6 so với các thế hệ trước và cả bây giờ đang là iPhone 12 vẫn áp dùng là nút nguồn đã được bố trí cạnh bên phải của máy mà không phải ở trên cùng. Về cơ bản, điều này giúp việc sử dụng điện thoại chỉ bằng một tay dễ dàng hơn nhiều.

Ngoài ra, iPhone 6 cũng là iPhone đầu tiên có camera sau được thiết kế lồi hẳn lên sau nhiều năm, chúng ta đã quen với việc ống kính máy ảnh phía sau phẳng hoàn toàn so với mặt lưng.

Màn hình

Thiết kế mới của iPhone 6 rất được đón nhận và kích thước được tăng lên đồng nghĩa với việc Apple đã tăng độ phân giải của iPhone 6 lên 750 x 1.344 pixel, cho mật độ điểm ảnh 327ppi (chỉ cao hơn một chút so với 326ppi của iPhone 5s) cho chất lượng hiển thị sắc nét hơn hẳn.

Độ sáng, độ tương phản và độ chính xác về màu sắc của màn hình iPhone 6 cũng rất nổi bật vào thời điểm đó khi đạt độ sáng tối đa 585cd/m2, tỷ lệ tương phản 1.423:1 bắt mắt. Độ hiển thị chính xác màu sắc rất ấn tượng với Delta E là 1,74 và độ phủ sRGB là 95%. Tỷ lệ tương phản đó là một cải tiến đáng kể so với iPhone 5s là 972: 1 cho hình ảnh hiển thị trên màn hình có chiều sâu và sinh động hơn một chút.

So với những siêu phẩm mới được Apple ra mắt như iPhone 12 và iPhone 11 thì khi so sánh với iPhone 6, người dùng sẽ thấy công nghệ phát triển nhanh đến mức nào và khi sử dụng cũng thấy chất lượng màn hình, độ phân giải và mật độ điểm ảnh cực kỳ chênh lệch giữa iPhone 12 và iPhone 6.

Hiệu suất

iPhone 6 cùng với iPhone 6 Plus trang bị CPU lõi kép A8, RAM 1GB, đồ họa được nâng cấp và bộ xử lý chuyển động M8 (đó là chip năng lượng thấp được thiết kế để tiết kiệm năng lượng bằng cách giám sát các cảm biến của điện thoại).

Bất cứ ai đang sử dụng iPhone 6 ngày nay sẽ nhận thấy sự khác biệt lớn so với khi nó được phát hành lần đầu tiên. Các nhà đánh giá đã đánh giá cao trải nghiệm liền mạch và bộ xử lý nhanh hơn tại thời điểm bấy giờ.

Đánh giá hiệu suất bằng Peacekeeper iPhone 6 đạt điểm 2,533, cao hơn so với mọi điện thoại thông minh khác mà chúng tôi đã thử nghiệm cùng thời điểm ra mắt với iPhone 6. Tương test hiệu suất trên Geekbench 3, với điểm số lõi đơn 1.631 vượt qua mọi đối thủ cùng phân khúc lúc bấy giờ và điểm số đa lõi chỉ bị chip lõi tứ Qualcomm trang bị cho Samsung Galaxy S5 đánh bại với điểm số sít sao.

Tuy nhiên, iPhone 6 có số lõi bằng một nửa so với Samsung Galaxy S5 thì hiệu suất của iPhone 6 vẫn cực kỳ tuyệt vời. Đối với bài kiểm tra chơi game GFXBench T-Rex HD, đơn giản là iPhone 6 không có đối thủ; Điện thoại duy nhất có khả năng đánh bại 51 khung hình/giây của iPhone 6 là iPhone 6 Plus trung bình 53 khung hình/giây mượt mà mặc dù màn hình Full HD có độ phân giải cao hơn.

Tuổi thọ pin

Như đã nói, các mẫu smartphone ngày nay có thời lượng pin lâu hơn nhiều trong khi chạy các quy trình và chương trình phức tạp hơn. Đánh giá về thời lượng pin của iPhone 6 thì hiện tại không được mong đợi như trước đây. Bởi, mạng 4/5G, các bản cập nhật phần mềm mới hơn để tăng cường xử lý tác vụ và game cùng các dịch vụ khác khiến thời lượng pin giảm nhanh hơn so với trước,

Bạn vẫn có thể được Apple hỗ trợ thay thế tại Apple Store. Giá cả có thể thay đổi và bạn sẽ phải trả tiền túi cho nó.

Máy ảnh

iPhone 6 được trang bị cảm biến CMOS ở camera sau với 8 megapixel và khẩu độ f / 2.2 - giống như 5s. Đèn flash True Tone được tích hợp để các bức ảnh trong nhà không mờ và nhiễu ảnh.

Sự khác biệt là máy ảnh hiện có một số pixel tự động lấy nét theo pha trên bề mặt của cảm biến, tương tự như các máy ảnh SLR cao cấp của Galaxy S5, cho phép lấy nét tự động nhanh hơn nhiều. Nghĩa là iPhone 6 sẽ gần như ngay lập tức chuyển từ lấy nét vào một đối tượng ở xa sang đối tượng ở gần, so với iPhone 5s sẽ mất một giây hoặc lâu hơn.

Nâng cấp lớn khác vào thời điểm đó là tính năng ổn định hình ảnh quang học được trang bị trên iPhone 6 Plus. Apple hạn chế sử dụng nó trong điều kiện ánh sáng yếu và ảnh tĩnh, không được sử dụng ở chế độ video, có lẽ để tiết kiệm pin.

Khả năng ổn định hình ảnh kỹ thuật số trên iPhone 6 Plus vẫn tuyệt vời và tạo ra các video mượt mà, không bị rung. Điểm khác biệt duy nhất là bộ xử lý cải tiến của iPhone 6 có xu hướng áp dụng các cài đặt giảm nhiễu ít hơn, dẫn đến ảnh có hạt nhỏ hơn nhưng chi tiết hơn trong điều kiện ánh sáng yếu.

Camera trước 1.2 megapixel, khẩu độ hiện là rộng f / 2.2 cho phép thu được “nhiều ánh sáng hơn 81%” và cũng có chế độ chụp liên tục để giúp bạn chụp được khuôn mặt tốt nhất.

Nó tạo ra những bức ảnh chân dung chi tiết hơn, rõ ràng hơn trong ánh sáng yếu, nhưng trong điều kiện sáng hơn, bạn sẽ khó phân biệt được sự khác biệt giữa iPhone 6 và 5s.

Tạm kết

iPhone 6 có kích thước nhỏ hơn nhiều so với các mẫu smartphone ngày nay nhưng vẫn có một vài ưu điểm để bạn chọn mua vào năm 2021. Vẫn có giắc cắm tai nghe và nút Home trang chủ và dường như hoạt động khá tốt đối với các nhu cầu sử dụng đơn giản.

Nếu bạn đang tìm kiếm một chiếc iPhone giá rẻ nhưng vẫn có nút Home, hãy xem xét iPhone SE. Được phát hành vào năm 2020, iPhone này có phần cứng được cập nhật, phần mềm tốt hơn và tất quan trọng là mức giá thấp.

Bảng thông số kỹ thuật iPhone 6

Mạng di động Công nghệ GSM / CDMA / HSPA / EVDO / LTE
Công bố Ra mắt 2014, ngày 09 tháng 9. Phát hành 2014, ngày 19 tháng 9
Tình trạng Dừng bán
Thiết kế Kích thước 138,1 x 67 x 6,9 mm (5,44 x 2,64 x 0,27 in)
Cân nặng 129 g (4,55 oz)
Khung vỏ Mặt trước bằng kính (Gorilla Glass), mặt sau bằng nhôm, khung nhôm
SIM Sim nano
Màn hình Kiểu IPS LCD
Kích thước 4,7 inch, 60,9 cm 2 (~ 65,8% tỷ lệ màn hình trên thân máy)
Độ phân giải 750 x 1334 pixel, tỷ lệ 16: 9 (mật độ ~ 326 ppi)
Lớp bảo vệ Kính cường lực ion, lớp phủ oleophobic
Bộ xử lý Hệ điều hành iOS 8, có thể nâng cấp lên iOS 12.4.6
Chipset Apple A8 (20 nm)
CPU Typhoon lõi kép 1,4 GHz (dựa trên ARM v8)
GPU PowerVR GX6450 (đồ họa lõi tứ)
Bộ nhớ Khe cắm thẻ nhớ Không
Dung lượng bộ nhớ 16GB - RAM 1GB, 32GB - RAM 1GB, 64GB - RAM 1GB, 128GB - RAM 1GB
Camera sau Ống kính đơn 8 MP, f / 2.2, 29mm (tiêu chuẩn), 1/3 ", 1.5µm, PDAF
Đặc trưng Đèn flash hai tông màu LED kép, HDR
Video 1080p @ 60 khung hình / giây, 720p @ 240 khung hình / giây
Camera trước Ống kính đơn 1.2 MP, f / 2.2, 31mm (tiêu chuẩn)
Đặc trưng nhận diện khuôn mặt, HDR, FaceTime qua Wi-Fi hoặc Di động
Video 720p @ 30 khung hình / giây
Âm thanh Loa ngoài
Giắc cắm 3.5 mm
Chuẩn âm Âm thanh 16-bit / 44,1kHz
Kết nối WLAN Wi-Fi 802.11 a / b / g / n / ac, băng tần kép, điểm phát sóng
Bluetooth 4.0, A2DP, LE
GPS Có, với A-GPS, GLONASS
NFC Có (chỉ Apple Pay)
Đài Không
USB Lightning, USB 2.0
Trợ năng Cảm biến Vân tay (gắn phía trước), gia tốc kế, con quay hồi chuyển, độ gần, la bàn, phong vũ biểu
Hỗ trợ Các lệnh và đọc chính tả bằng ngôn ngữ tự nhiên Siri
Pin Kiểu Li-Po 1810 mAh, không thể tháo rời (6,9 Wh)
Thời gian chờ Lên đến 250 giờ (3G)
Thời gian đàm thoại Lên đến 14 giờ (3G)
Chơi nhạc Lên đến 50 giờ
NQ
Tags:
Cùng chuyên mục