Những chính sách giáo dục nổi bật có hiệu lực từ tháng 7/2022

A.T Thứ năm, ngày 30/06/2022 07:27 AM (GMT+7)
Những chính sách giáo dục nào có hiệu lực từ tháng 7/2022 và nội dung như thế nào?
Bình luận 0

Xét tuyển đại học từ năm 2023: Điểm cao sẽ bị giảm điểm ưu tiên

Quy chế tuyển sinh đại học mới ban hành kèm Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT của Bộ GDĐT chính thức có hiệu lực từ ngày 22/7/2022. Đáng chú ý là theo thông tư, điểm ưu tiên sẽ có thay đổi.

Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên

Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư này.

Cũng từ năm 2023, thí sinh sẽ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp trung học phổ thông (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp để xét tuyển vào đại học, cao đẳng.

Như vậy, thí sinh tự do tham dự kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông đến lần thứ 3 để lấy điểm xét tuyển đại học sẽ không được cộng điểm ưu tiên khu vực nữa.

Những chính sách giáo dục nổi bật có hiệu lực từ tháng 7/2022 - Ảnh 1.

Từ năm 2023, thí sinh có điểm càng cao thì điểm ưu tiên khu vực càng giảm. Trong ảnh là thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021 tại Hà Nội. Ảnh: Phạm Hưng

Mức cộng điểm ưu tiên khu vực quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học như sau:

Khu vực

Mô tả khu vực và điều kiện

Điểm ưu tiên

Khu vực 1 (KV1)

Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

0,75

Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT)

Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;

0,5

Khu vực 2 (KV2)

Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1).

0,25

Khu vực 3 (KV3)

Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương.

0

Chính sách ưu tiên theo đối tượng chính sách được quy định như sau:

Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng: Nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm; nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm (xem thêm tại đây).

Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách được hưởng điểm ưu tiên nêu trên chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.

Tất cả các mức điểm ưu tiên được quy định nêu trên tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số).

Trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương.

Giảm điểm ưu tiên khi tuyển sinh đại học. Clip: VTV.VN

Bổ sung, sửa đổi một số ngành đào tạo trình độ thạc sĩ

Nội dung này được quy định tại Thông tư 09/2022/TT-BGDĐT quy định về Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học (có hiệu lực từ ngày 22/7/2022),

Theo đó, các ngành được bổ sung, sửa đổi vào Danh mục các ngành đào tạo trình độ thạc sĩ gồm có:

Mã ngành 8140113: Giáo dục và phát triển cộng đồng

Mã ngành 8310402: Tâm lý học lâm sàng

Mã ngành 8380101: Luật

Mã ngành 8460108: Khoa học dữ liệu

Mã ngành 848010: Trí tuệ nhân tạo

Mã ngành 8520138: Kỹ thuật hàng hải

Mã ngành 8860103: Trinh sát kỹ thuật

Mã ngành 8860107: Kỹ thuật Công an nhân dân

Mã ngành 8860118: An ninh phi truyền thống

Một số ngành trong Danh mục được sửa đổi gồm:

Mã ngành 8220241: Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu (So với Thông tư 25/2017/TT-BGDĐT, mã cũ là 6022024).

Mã ngành 8229042: Quản lý văn hóa (So với Thông tư 25/2017/TT-BGDĐT, mã cũ là 8319042).

Mã ngành 8229043: Văn hóa so sánh (So với Thông tư 25/2017/TT-BGDĐT, mã cũ là 8319043).

Mã ngành 8310110: Quản lý kinh tế (So với Thông tư 25/2017/TT-BGDĐT, mã cũ là 8340410).

Mã ngành 8720110: Y học dự phòng (So với Thông tư 25/2017/TT-BGDĐT, mã cũ là 8720163).

Mã ngành 8720115: Y học cổ truyền (So với Thông tư 25/2017/TT-BGDĐT, mã cũ là 8720113).

Mã ngành 8720212: Tổ chức quản lý dược (So với Thông tư 25/2017/TT-BGDĐT, mã cũ là 8720412).

Mã ngành 8860214: Biên phòng (So với Thông tư 25/2017/TT-BGDĐT, mã cũ là 8860215).

Mã ngành 8720157: Nhãn khoa (So với Thông tư 25/2017/TT-BGDĐT, tên cũ là Mắt (nhãn khoa).

Mức hỗ trợ học phí cho giảng viên học thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài: Tối đa không quá 25.000 USD

Thông tư 30/2022/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2030.

Theo đó, nội dung về học phí và các khoản có liên quan đến học phí trong hỗ trợ đối với phương thức đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài trình độ tiến sĩ và thạc sĩ như sau:

Thực hiện thanh toán theo hợp đồng ký kết giữa Bộ GDĐT với cơ sở đào tạo ở nước ngoài hoặc theo mức do cơ sở đào tạo ở nước ngoài thông báo trong giấy báo tiếp nhận học viên (chi bằng đồng đôla Mỹ - USD hoặc bằng đồng tiền của nước sở tại).

Tối đa không quá 25.000 USD/người học/năm học hoặc tương đương với đồng tiền của nước sở tại. 

Trường hợp mức học phí cao hơn mức 25.000 USD/người học/năm thì mức chênh lệch học phí cao hơn do người học tự chi trả hoặc do cơ sở giáo dục đại học cử giảng viên đi học chi trả theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.

Trường hợp đặc biệt, cần thu hút và tạo nguồn giảng viên từ những sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Nghị định 140/2017/NĐ-CP thì Bộ trưởng Bộ GDĐT xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể, thực hiện thanh toán theo mức học phí quy định của cơ sở đào tạo và trong phạm vi dự toán được giao.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 20/7/2022.

 

 

Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày Xem