Bảng lương, phụ cấp quân đội năm 2020 sẽ có sự thay đổi theo mức tăng của lương cơ sở. Cụ thể mức lương, phụ cấp của bộ đội mới nhất sẽ như thế nào?
Việc tăng mức lương cơ sở lên 1.600.000đồng/tháng sẽ kéo theo mức lương, phụ cấp quân đội cũng tăng theo.
Hiện nay, các quân nhân đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách Nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện với mức lương cơ sở là 1.490.000đồng/tháng.
Nghị quyết về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020 đã được Quốc hội chính thức thông qua. Theo đó, từ 1/7/2020 trở đi với mức lương cơ sở là 1.600.000 đồng/tháng .
Bảng lương quân đội từ ngày 1/7/2020:
STT |
CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN |
HỆ SỐ |
MỨC LƯƠNG TỪ 1/12/2019 - 30/6/2020 |
MỨC LƯƠNG TỪ 1/7/2020 (đồng) |
1 |
Đại tướng |
10.4 |
15.496.000 |
16.640.000 |
2 |
Thượng tướng |
9.8 |
14.602.000 |
15.680.000 |
3 |
Trung tướng |
9.2 |
13.708.000 |
14.720.000 |
4 |
Thiếu tướng |
8.6 |
12.814.000 |
13.760.000 |
5 |
Đại tá |
8.0 |
11.920.000 |
12.800.000 |
6 |
Thượng tá |
7.3 |
10.877.000 |
11.680.000 |
7 |
Trung tá |
6.6 |
9.834.000 |
10.560.000 |
8 |
Thiếu tá |
6.0 |
8.940.000 |
9.600.000 |
9 |
Đại úy |
5.4 |
8.046.000 |
8.640.000 |
10 |
Thượng úy |
5.0 |
7.450.000 |
8.000.000 |
11 |
Trung úy |
4.6 |
6.854.000 |
7.360.000 |
12 |
Thiếu úy |
4.2 |
6.258.000 |
6.720.000 |
13 |
Thượng sĩ |
3.8 |
5.662.000 |
6.080.000 |
14 |
Trung sĩ |
3.5 |
5.215.000 |
5.600.000 |
15 |
Hạ sĩ |
3.2 |
4.768.000 |
5.120.000 |
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong quân đội từ 1/7/2020
Đơn vị: đồng
STT |
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Phụ cấp đến 30/6/2020 |
Phụ cấp từ 1/7/2020 |
1 |
Bộ trưởng |
1.5 |
2.235.000 |
2.400.000 |
2 |
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị |
1.4 |
2.086.000 | 2.240.000 |
3 |
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
1.25 | 1.862.500 | 2.000.000 |
4 |
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng |
1.1 |
1.639.000 |
1.760.000 |
5 |
Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng |
1.0 |
1.490.000 |
1.600.000 |
6 |
Sư đoàn trưởng |
0.9 |
1.341.000 |
1.440.000 |
7 |
Lữ đoàn trưởng |
0.8 |
1.192.000 |
1.280.000 |
8 |
Trung đoàn trưởng |
0.7 |
1.043.000 |
1.120.000 |
9 |
Phó Trung đoàn trưởng |
0.6 |
894.000 |
960.000 |
10 |
Tiểu đoàn trưởng |
0.5 |
745.000 |
745.000 |
11 |
Phó Tiểu đoàn trưởng |
0.4 |
596.000 |
640.000 |
12 |
Đại đội trưởng |
0.3 |
447.000 |
480.000 |
13 |
Phó Đại đội trưởng |
0.25 |
372.500 |
400.000 |
14 |
Trung đội trưởng |
0.2 |
298.000 |
320.000 |