Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất tuần: Nhóm cổ phiếu thị trường mất phanh

29/03/2020 10:29 GMT+7
Thị trường tiếp tục giảm tuần thứ ba liên tiếp, với sự biến động mạnh của VN-Index với 2 phiên gây chú ý khi -6,08% và +4,71%, mặc dù vậy, xu hướng giảm vẫn đang chiếm ưu thế, khi diễn biến “xanh vỏ đỏ lòng” xuất hiện nhiều hơn.

Kết thúc tuần giao dịch, VN-Index giảm 13,67 điểm (-1,93%), xuống 696,06 điểm. Giá trị giao dịch trên HOSE tăng 1,2% lên 20.398 tỷ đồng, nhưng khối lượng giảm 10,3% xuống 1.240 triệu cổ phiếu.

HNX-Index giảm 4,44 điểm (-4,36%), xuống 97,348 điểm. Giá trị giao dịch trên HNX tăng 1,7% lên 2.639 tỷ đồng, khối lượng giảm 9% xuống 287 triệu cổ phiếu.

Tuần quam, nhóm cổ phiếu dịch vụ tiêu dùng giảm mạnh nhất với hàng loạt cổ phiếu như MWG (-18%), DGW (-5,8%), FRT (-21,5%), HVN (-3%), VJC (-5,9%), SCS (-4%) ...

Ở chiều ngược lại, nhóm hàng tiêu dùng hồi phục với các mã lớn như VNM (+4,6%), MSN (+0,2%), SAB (+2,9%), BHN (+3,2%)...

Nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn khác như VIC (+5,21%), VCB (+4,23%), GAS (+0,52%), NVL (+1,96%), còn CTG (-4,04%), PLX (-2,71%), VHM (-5,96%), BID (-0,3%)…

Trên sàn HOSE, cổ phiếu tăng tốt nhất gây chú ý vẫn là tân binh ABS của CTCP Dịch vụ Nông nghiệp Bình Thuận, chào sàn ngày 18/3 đã ghi nhận tổng cộng 8 phiên liên tiếp từ đó tăng kịch trần, đi kèm thanh khoản được cải thiện đáng kể trong tuần, tổng cộng mã này đã +91% từ 10.800 lên 20.650 đồng/cổ phiếu.

Trái lại, nhóm cổ phiếu nhỏ, trong đó đáng kể là nhóm thuộc họ FLC là HAI, ROS, và AMD bị chốt lời mạnh và luôn trogn tình trạng dư bán khối lượng lớn.

Tương tự là QCG, sau phiên 19/3 giảm sàn, chấm dứt 15 phiên liên tiếp trước đó tăng kịch trần, cũng đã bắt đầu bị chốt lời và mất thanh khoản với lệnh bán chất đống không thể khớp trong mỗi phiên.

Đáng kể, FRT của CTCP Bán lẻ Kỹ thuật số FPT, khi có tới 3 trên 5 phiên giảm sàn, đưa cổ phiếu về mức thấp nhất lịch sử tại 11.150 đồng/cổ phiếu.

Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HOSE tuần từ 20/3 đến 27/3:

Giá ngày 20/3

Giá ngày 27/3

Biến động tăng (%)

Giá ngày 20/3

Giá ngày 27/3

Biến động giảm (%)

ABS

14.8

20.65

39,53

QCG

8.83

6.17

-30,12

KPF

19

23.8

25,26

TCR

3.23

2.26

-30,03

SRF

12.35

14.05

13,77

PIT

5.7

3.99

-30,00

DAH

8.18

9.26

13,20

AMD

4.51

3.16

-29,93

THI

28.5

32

12,28

HAI

4.23

2.97

-29,79

HAS

6.35

7.05

11,02

ROS

5.24

3.76

-28,24

SVC

42.5

46.9

10,35

VPS

10.3

8.02

-22,14

TCD

9.06

9.95

9,82

FRT

14.2

11.15

-21,48

CMV

16.8

18.4

9,52

TGG

1.27

1

-21,26

PTC

4.2

4.6

9,52

DRH

4.44

3.51

-20,95

Trên sàn HNX, cổ phiếu MGB có thêm một tuần "thảm họa", khi đã có 7 trên 9 phiên gần nhất giảm sàn, với thanh khoản suy giảm manh. Tuần trước, MBG -21,05%.

Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HNX tuần từ 20/3 đến 27/3:

Giá ngày 20/3

Giá ngày 27/3

Biến động tăng (%)

Giá ngày 20/3

Giá ngày 27/3

Biến động giảm (%)

DNY

1.8

2.4

33,33

MBG

9

5.4

-40,00

KTS

6.8

8.8

29,41

BST

32.6

21.6

-33,74

DNM

14.7

18.4

25,17

V21

16.1

10.7

-33,54

PTI

15

18.2

21,33

DPS

0.3

0.2

-33,33

TTC

10

12.1

21,00

DST

1.7

1.2

-29,41

PSI

1.7

2

17,65

SFN

29.4

21.5

-26,87

VMS

5.1

6

17,65

NST

27

19.8

-26,67

SCL

2.9

3.4

17,24

HCT

24.8

18.2

-26,61

CAN

18.9

21.8

15,34

HUT

2

1.5

-25,00

BCF

48.2

55

14,11

TKC

3.4

2.6

-23,53

Trên UpCoM tuần qua nổi lên cổ phiếu HIZ của CTCP Khu công nghiệp Hố Nai, mặc dù giao dịch khớp lệnh thưa thớt, nhưng có giao dịch thỏa thuận đáng chú ý với hơn 2,66 triệu cổ phiếu, trị giá 71,5 tỷ đồng, đúng bằng cổ phiếu mà Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam đăng ký bán thoái vốn toàn bộ.

Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên UpCoM tuần từ 20/3 đến 27/3:

Giá ngày 20/3

Giá ngày 27/3

Biến động tăng (%)

Giá ngày 20/3

Giá ngày 27/3

Biến động giảm (%)

BDF

8.3

17.4

109,64

FRC

19

10.8

-43,16

HIZ

17

30.5

79,41

UCT

10

6

-40,00

CKA

18.4

31.9

73,37

NNQ

14.1

8.5

-39,72

SCC

2.2

3.7

68,18

CC4

11.5

7

-39,13

BHK

8.7

13.2

51,72

KGM

8

5

-37,50

BHA

9

13.5

50,00

SD7

4.1

2.7

-34,15

ATA

0.2

0.3

50,00

CCP

14.3

9.5

-33,57

HLA

0.2

0.3

50,00

GTT

0.3

0.2

-33,33

TIS

6.7

10

49,25

PSG

0.3

0.2

-33,33

HEJ

14.6

21.4

46,58

SGO

0.3

0.2

-33,33

Lạc Nhạn/ĐTCK
Cùng chuyên mục