TP.HCM: Chi tiết hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 tại các quận, huyện

Hồng Trâm Thứ sáu, ngày 19/08/2022 16:49 PM (GMT+7)
Hệ số điều chỉnh giá đất để lập phương án bồi thường đất ở đô thị năm 2022 của TP.HCM tại các quận, huyện cao nhất gấp nhiều lần bảng giá đất do Nhà nước ban hành.
Bình luận 0

UBND TP.HCM vừa ban hành quyết định về hệ số điều chỉnh giá đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lấy ý kiến người dân có thu hồi đất trên địa bàn thành phố năm 2022.

TP.HCM: Chi tiết hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 tại các quận, huyện - Ảnh 1.

Tùy từng quận, huyện hệ số điều chỉnh giá đất ở tại TP.HCM 2022 giao động từ 2 đến 15 lần. Ảnh: H.T

Trong đó, hệ số điều chỉnh giá đất ở tại TP.Thủ Đức và các quận từ 3 - 15 lần, hệ số điều chỉnh cho đất ở của 5 huyện ngoại thành từ 8 - 15 lần bảng giá đất do Nhà nước ban hành. Hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp từ 7 - 35 lần giá đất trong bảng giá do UBND TP ban hành.

So với năm 2021, hệ số điều chỉnh giá đất để xây dựng phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư năm nay có phần cụ thể và sát thực tế hơn, hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị cũng cao hơn.

Quá trình lập phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho một dự án, các cơ quan chức năng phải định giá đất cụ thể cho khu vực chuẩn bị giải phóng mặt bằng để xây dựng dự thảo phương án bồi thường. Sau đó, dự thảo phương án này được đưa ra lấy ý kiến của người dân và tiếp thu điều chỉnh cho phù hợp.

TP.HCM: Chi tiết hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 tại các quận, huyện - Ảnh 3.

Hệ số điều chỉnh giá đất để xây dựng phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư. Ảnh: H.T

Hệ số điều chỉnh giá đất xây dựng phương án bồi thường sẽ được ban hành đầu mỗi năm để áp dụng cho cả năm. Đây không phải là giá đất cụ thể để bồi thường cho người dân.

Theo đó, hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) đối với đất phi nông nghiệp, đất ở năm 2022 của TP.HCM như sau: Quận 1, 3 là 4-5; Quận 4 là 4-8,5, Quận 5 là 4,5 - 5,5; Quận 6 là 3-6, Quận 7 là 4-6; Quận 8 là 5-7; Quận 10 là 5-11; Quận 11 là 6-8; Quận 12 là 10-13; Quận Phú Nhuận là 5-7; Quận Tân Phú là 7-8; Quận Tân Bình là 4-7; Quận Bình Thạnh là 2-5; Quận Gò Vấp là 8-10; Quận Bình Tân là 6-9; Huyện Bình Chánh là 8-12; các Huyện Nhà Bè, Cần Giờ, Hóc Môn là 8-15; Huyện Củ Chi là 10-15; TP.Thủ Đức là 6-15.

Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, đất thương mại, dịch vụ tính bằng 80% giá đất ở liền kề. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp tính bằng 60% giá đất ở liền kề. Đất nghĩa trang, nghĩa địa tính bằng 60% giá đất ở liền kề. Đất giáo dục, y tế tính bằng 60% giá đất ở liền kề. Đất tôn giáo, tín ngưỡng dân gian tính bằng 60% giá đất ở liền kề.

Đối với đất nông nghiệp, hệ số K như sau: Quận 1, 3, 4, 5, 6, 10 và 11 là 30-35; Quận 7, 8, Bình Thạnh là 20-25; Quận 12, Bình Tân là 15-20; Quận Phú Nhuận, Tân Phú, Tân Bình, Gò Vấp là 25-30; Huyện Bình Chánh, Nhà Bè là 10-25; Huyện Cần Giờ là 5-10; Huyện Hóc Môn là 10-15; Huyện Củ Chi là 7-15; TP.Thủ Đức là 15-25.

Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày Xem