Ý nghĩa của 12 số trên thẻ CCCD

Theo Võ Hà/PLO Thứ bảy, ngày 25/06/2022 19:29 PM (GMT+7)
12 số tự nhiên trên thẻ CCCD sẽ thể hiện sinh, mã giới tính, mã năm sinh, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh của công dân.
Bình luận 0

Số thẻ CCCD gắn chip chính là số định danh cá nhân, là mã số riêng biệt gắn liền với công dân trong hệ thống cơ sở Dữ liệu quốc gia.

Mỗi công dân sẽ được Bộ Công an cấp một mã số định danh cá nhân duy nhất.

Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015 (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 37/2021), quy định số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Ý nghĩa của 12 số trên thẻ CCCD - Ảnh 1.

Căn cước công dân mới tích hợp nhiều tính năng, dữ liệu. Ảnh minh họa.

Cụ thể:

- Ba chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh... 

- Một chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân

- Hai chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;

- Sáu chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 40/2019/TT-BCA) hướng dẫn về ý nghĩa của từng mã số định danh gồm mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh; mã các quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh; mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh. Cụ thể:

- Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Công dân khai sinh ở Hà Nội có mã 001, Hải Phòng có mã 031, Đà Nẵng có mã 048, TP.HCM có mã 079… 

- Mã thế kỷ và mã giới tính được quy ước như sau:

+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

- Mã năm sinh: Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.


Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày Xem