Chính thức tăng lương: Mức lương Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã năm 2023 là bao nhiêu?

Việt Sáng Chủ nhật, ngày 09/07/2023 13:48 PM (GMT+7)
Sau khi tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng từ tháng 7/2023 thì lương Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã năm 2023 cũng có nhiều thay đổi. Mức lương Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã năm 2023 được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005.
Bình luận 0

Chính thức tăng lương từ 1/7, mức lương Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã năm 2023 là bao nhiêu?

Từ ngày 1/7/2023, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành).

Trước đó, ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.

Như vậy, với việc tăng lương cơ sở, mức lương Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã năm 2023 sẽ tăng lên.

Chính thức tăng lương: Mức lương Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã năm 2023 là bao nhiêu? - Ảnh 1.

Sau khi tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng từ tháng 7/2023 thì lương Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã năm 2023 cũng có nhiều thay đổi. Mức lương Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã năm 2023 được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã

Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019 thì Hội đồng nhân dân xã gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở xã bầu ra.

Việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân xã được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:

a) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có từ hai nghìn dân trở xuống được bầu mười lăm đại biểu;

b) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có trên hai nghìn dân đến dưới ba nghìn dân được bầu mười chín đại biểu;

c) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có từ ba nghìn dân đến bốn nghìn dân được bầu hai mươi mốt đại biểu; có trên bốn nghìn dân thì cứ thêm một nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi đại biểu;

d) Xã không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này có từ năm nghìn dân trở xuống được bầu hai mươi lăm đại biểu; có trên năm nghìn dân thì cứ thêm hai nghìn năm trăm dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi đại biểu.

Thường trực Hội đồng nhân dân xã gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân xã. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.

Hội đồng nhân dân xã thành lập Ban pháp chế, Ban kinh tế - xã hội. Ban của Hội đồng nhân dân xã gồm có Trưởng ban, một Phó trưởng ban và các Ủy viên. Số lượng Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân xã do Hội đồng nhân dân xã quyết định. Trưởng ban, Phó trưởng ban và các Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân xã hoạt động kiêm nhiệm.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã gồm:

Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã.

Quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn xã.

Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó trưởng ban của Hội đồng nhân dân xã; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân xã.

Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của xã trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách xã; điều chỉnh dự toán ngân sách xã trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách xã. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của xã trong phạm vi được phân quyền.

Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp, Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình; giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp.

Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân xã bầu theo quy định tại Điều 88 và Điều 89 của Luật này.

Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân xã và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân xã xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu.

Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.

Mức lương Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã năm 2023

Theo đó, mức lương Chủ tịch hội đồng nhân dân xã năm 2023 được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005 hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức.

Cụ thể, hệ số lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã có 2 bậc là 2,15 và 2,65

Cách tính lương Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã như sau:

Lương Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã = Mức lương cơ sở X Hệ số lương.

Với việc tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng từ tháng 7/2023 thì mức lương Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã năm 2023 lượt là: 3.870.000 đồng và 4.770.000 đồng.

Mức lương Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ xã năm 2023

Theo đó, mức lương Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ xã được thực hiện theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

Cụ thể, hệ số lương của Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ xã có 2 bậc là 1,75 và 2,25

Cách tính lương Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ xã như sau:

Lương Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ xã = Mức lương cơ sở X Hệ số lương.

Với việc tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng từ tháng 7/2023 thì mức lương Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ xã lần lượt là là 3.150.000 đồng và 4.050.000 đồng.


Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày Xem