Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận
Khi nhấn đăng nhập đồng nghĩa với việc bạn đã đồng ý với điều khoản sử dụng của báo Dân Việt
Đăng nhập
Họ và tên
Mật khẩu
Mã xác nhận
Đăng ký
Xin chào, !
Bạn đã đăng nhập với email:
Đăng xuất
Liên quan đến tuyển sinh năm 2022, GS.TS Nguyễn Trung Việt, Phó hiệu trưởng trường Đại học Thủy Lợi chia sẻ, năm nay trường tuyển sinh theo 4 phương thức xét tuyển cho tất cả 37 ngành, nhóm ngành đào tạo, trong đó có 1 ngành giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. 4 phương thức là Xét tuyển thẳng; Xét tuyển dựa trên kết quả học THPT (Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 3 năm các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng); Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá tư duy; Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Tiết lộ về điểm chuẩn vào Đại học Thủy lợi năm 2022 theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT, GS Việt cho hay: "Mỗi ngành có một mức điểm chuẩn cao/thấp khác nhau. Tuy nhiên, khối ngành có điểm chuẩn cao nhất là các ngành liên quan đến khối Công nghệ thông tin và ngành Kinh tế, những ngành đào tạo có liên kết với nước ngoài.
Riêng với khối kỹ thuật nói chung, Đại học Thủy lợi nói riêng, điểm chuẩn năm nay sẽ tăng nhẹ so với năm 2021 và so với các năm trước đây trong khoảng 0.5 điểm đến 1 điểm".
Tham khảo điểm trúng tuyển vào Đại học Thủy lợi năm 2020 và năm 2021 theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn Năm 2020 | Điểm chuẩn Năm 2021 |
1 | TLA106 | Công nghệ thông tin | 22.75 | 25.25 |
2 | TLA116 | Hệ thống thông tin | 22.75 | 24.45 |
3 | TLA117 | Kỹ thuật phần mềm | 22.75 | 24.60 |
4 | TLA126 | Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu |
| 23.80 |
5 | TLA101 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 15.00 | 16.05 |
6 | TLA104 | Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp (Kỹ thuật xây dựng) | 15.00 | 19.00 |
7 | TLA111 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 15.15 | 16.15 |
8 | TLA113 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 15.25 | 16.00 |
9 | TLA105 | Nhóm ngành Kỹ thuật Cơ khí (Gồm các ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ chế tạo máy.) | 16.25 | 22.05 |
10 | TLA123 | Kỹ thuật ô tô | 21.15 | 24.25 |
11 | TLA120 | Kỹ thuật cơ điện tử | 18.50 | 23.45 |
12 | TLA102 | Kỹ thuật tài nguyên nước | 15.45 | 16.25 |
13 | TLA107 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 15.10 | 16.00 |
14 | TLA110 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 15.10 | 16.00 |
15 | TLA103 | Thủy văn học | 16.10 | 16.85 |
16 | TLA109 | Kỹ thuật môi trường | 15.10 | 16.05 |
17 | TLA118 | Kỹ thuật hóa học | 16.00 | 16.15 |
18 | TLA119 | Công nghệ sinh học | 18.50 | 16.05 |
19 | TLA112 | Kỹ thuật điện | 16.00 | 22.20 |
20 | TLA121 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 20.10 | 24.10 |
21 | TLA124 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
| 22.90 |
22 | TLA114 | Quản lý xây dựng | 16.05 | 21.70 |
23 | TLA401 | Kinh tế | 21.05 | 24.60 |
24 | TLA402 | Quản trị kinh doanh | 22.05 | 24.90 |
25 | TLA403 | Kế toán | 21.70 | 24.65 |
26 | TLA404 | Kinh tế xây dựng |
| 19.70 |
27 | TLA405 | Thương mại điện tử |
| 24.65 |
28 | TLA406 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
| 22.80 |
29 | TLA407 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
| 24.70 |
30 | TLA203 | Ngôn ngữ Anh |
| 23.55 |
31 | TLA201 | Kỹ thuật xây dựng CTTT | 15.15 | 16.00 |
Theo Phó hiệu trưởng trường Đại học Thủy Lợi, những năm gần đây, trong bối cảnh bùng nổ của Công nghệ thông tin và cuộc cách mạng 4.0, các ngành liên quan đến kỹ thuật công nghệ, các ngành như Robot thông minh, các ngành Điện tử, Kinh tế… đều rất thu hút thí sinh.
Tuy nhiên, GS Việt cho rằng, ngành hot không quan trọng bằng việc năng lực các trường mang đến cho sinh viên và khi ra trường các em có dễ xin việc hay không. Những ngành dễ tìm được việc làm, lương cao thì cả xã hội đều mong muốn. Do vậy mỗi sinh viên cần học kiến thức và trau dồi thêm các kỹ năng mềm, ngoại ngữ. Ngoài ra, việc chọn ngành đúng đam mê, năng lực, sở trường sẽ giúp sinh viên học tốt và cháy hết mình với nghề.
Trước đó, Đại học Thủy lợi thông báo kết quả xét tuyển đại học chính quy năm 2022 theo phương thức xét tuyển dự vào kết quả học THPT (học bạ). Các ngành có điểm chuẩn xét học bạ cao nhất là Quản trị kinh doanh; Kế toán; Thương mại điện tử; Logitics và quản lý chuỗi cung ứng với 26,50 điểm. Ngành Kinh tế; Tài chính – Ngân hàng với 26 điểm.
Ngành có điểm thấp nhất là Kỹ thuật xây dựng (chương trình tiên tiến) với 19,03 điểm.