Giá vàng hôm nay 18/12: Các sự kiện quan trọng và dự báo "nóng" về giá vàng tuần này

18/12/2023 06:48 GMT+7
Các nhà phân tích thị trường có nhiều ý kiến ​​​​khác nhau về triển vọng giá vàng trong tuần này, nhưng nhìn chung có những chỉ số cân bằng.

Giá vàng hôm nay 18/12: Vàng thế giới được dự báo sẽ có một tuần ít biến động

Giá vàng thế giới hôm nay 18/12 lúc 6h giao dịch trong khoảng 2.020 USD/ounce. Đà tăng giá của vàng đã hạ nhiệt vào thứ Sáu tuần trước sau khi Chủ tịch Fed New York John Williams phản đối quan điểm ôn hòa của Chủ tịch Powell hồi đầu tuần tại FOMC vừa qua cuộc họp. Trong bối cảnh đó, giá vàng hầu như không thay đổi cho đến cuối tuần, dao động giữa mức lãi và lỗ nhỏ quanh mức 2.035 USD/ounce.

Giá vàng hôm nay 18/12: Dự báo giá vàng và các sự kiện quan trọng trong tuần tới - Ảnh 1.

Diễn biến của giá vàng thế giới sáng 18/12. Nguồn: Tradingeconomics

Theo các nhà phân tích của Trading Economics, vàng dự kiến sẽ tăng khoảng 1,5% trong tuần này, do đồng đô la và lãi suất trái phiếu kho bạc suy yếu sau khi Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ giữ lãi suất ổn định và báo hiệu ba lần giảm lãi suất vào năm 2024 trong bối cảnh tốc độ lạm phát giảm nhanh hơn dự đoán. Chủ tịch Fed Jerome Powell cũng cho biết cuộc thảo luận về việc cắt giảm chi phí đi vay sắp được “xem xét”. Các thị trường hiện đang định giá 75% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 3/2024. Doanh số bán lẻ của Mỹ mạnh hơn dự kiến và số lượng đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần giảm cũng không làm thay đổi kỳ vọng cắt giảm lãi suất.

Trái ngược với chính sách xoay trục ôn hòa của Fed, Ngân hàng Trung ương Anh và Ngân hàng Trung ương Châu Âu đều giữ quan điểm diều hâu, bất chấp những kỳ vọng trước đó rằng cả hai có thể nhẹ nhàng nới lỏng lập trường hạn chế hiện tại của mình. Kỳ vọng về một loạt đợt cắt giảm lãi suất của cả hai ngân hàng trung ương vào năm tới đã trùng khớp nhưng vẫn cho thấy lãi suất sẽ thấp hơn nhiều vào năm 2024. Cả Ngân hàng Trung ương châu Âu và Ngân hàng Anh lại đều duy trì lãi suất chính sách nhưng cam kết giữ chúng ở mức cao để giải quyết lạm phát.

Tính đến thời điểm hiện tại, vàng đã tăng 195,20 USD/ounce, tương đương 10,70% kể từ đầu năm 2023, theo giao dịch trên hợp đồng chênh lệch (CFD). Vàng dự kiến sẽ giao dịch ở mức 2041,82 USD/ounce vào cuối quý này. Theo các mô hình vĩ mô toàn cầu của Trading Economics và kỳ vọng của các nhà phân tích, trong tương lai 12 tháng tới, vàng ước tính sẽ giao dịch ở mức 2109,88 USD/ounce.

Sẽ không có tin tức quan trọng nào đối với đồng đô la và vàng vào hôm nay thứ Hai, ngày 18/12. Tin tức quan trọng duy nhất vào thứ Ba sẽ là việc công bố Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Canada. Vào thứ Tư, thị trường sẽ chờ đợi báo cáo CPI của Anh và Chỉ số niềm tin người tiêu dùng của Conference Board Hoa Kỳ. Thứ Năm sẽ mang đến những tin tức quan trọng cho Hoa Kỳ, bao gồm báo cáo Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) cuối cùng và báo cáo về số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần. Cuối cùng, vào ngày làm việc cuối cùng trong tuần, thị trường sẽ chờ đợi báo cáo Chi tiêu Tiêu dùng Cá nhân (PCE) quan trọng của Mỹ. Dự kiến đây sẽ là một tuần yên tĩnh với ít biến động.

Phân tích kỹ thuật hàng tuần của vàng: Nếu bạn nhìn vào biểu đồ vàng hàng ngày, bạn sẽ thấy giá sàn của tuần trước là 1.973 USD và mức trần của nó là 2.047 USD. Vàng ounce toàn cầu đã tăng khoảng 0,75% trong tuần trước, mang lại niềm vui cho những nhà đầu cơ giá lên trên thị trường. Chỉ báo RSI trên khung thời gian hàng ngày hiện đang có xu hướng giảm xuống mức quan trọng là 50 và hiển thị giá trị là 53. Điều này cho thấy vàng đã mất đà tăng và những đợt điều chỉnh tiếp theo là điều không nằm ngoài dự đoán.

Các mức hỗ trợ quan trọng đối với vàng: Nếu vàng bắt đầu giảm, mức hỗ trợ quan trọng đầu tiên của nó sẽ là 2.010 USD. Nếu thị trường giảm giá đẩy nó xuống dưới mức này, mức hỗ trợ quan trọng tiếp theo sẽ là 1.990 USD. Cuối cùng, nếu vàng giảm xuống dưới mức này, mức hỗ trợ quan trọng tiếp theo sẽ là 1.970 USD.

Các mức kháng cự quan trọng đối với vàng: Nếu vàng tăng giá trị, mức kháng cự quan trọng đầu tiên của nó sẽ là 2.040 USD. Nếu những nhà đầu cơ giá lên trên thị trường đẩy nó lên cao hơn mức này thì mức kháng cự quan trọng tiếp theo sẽ là 2.060 USD. Cuối cùng, nếu vàng cũng vượt qua mức này thì mức kháng cự quan trọng tiếp theo sẽ là 2.080 USD.

Giá vàng hôm nay 18/12: Dự báo giá vàng và các sự kiện quan trọng trong tuần tới - Ảnh 2.

Các nhà phân tích thị trường Phố Wall có nhiều ý kiến khác nhau về triển vọng giá vàng trong tuần tới, nhưng nhìn chung, có những chỉ số cân bằng.

Tuần này, 12 nhà phân tích của Phố Wall đã tham gia một cuộc khảo sát về vàng, kết quả ba chuyên gia (25%) dự đoán giá vàng sẽ tăng trong tuần tới, trong khi ba nhà phân tích khác (25%) dự đoán giá vàng sẽ giảm. Sáu nhà phân tích còn lại (50%) có quan điểm trung lập về vàng trong tuần tới. Các nhà phân tích thị trường có nhiều ý kiến khác nhau về triển vọng giá vàng trong tuần tới, nhưng nhìn chung, có những chỉ số cân bằng.

Giá vàng hôm nay 18/12: Vàng trong nước ổn định

Giá vàng SJC trên toàn quốc cập nhật lúc 06:20:22 sáng hôm nay 18/12/2023 giao dịch ở mức 74,35 triệu/lượng bán ra và 73,35 triệu/lượng mua vào.

Giá vàng SJC được cập nhật liên tục tại các hệ thống: SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng cụ thể như sau:

Tại Hà Nội và Đà Nẵng, vàng SJC đang giao dịch ở mốc 73,35 triệu đồng/lượng mua vào và 74,37 triệu đồng/lượng bán ra. Tại TP Hồ Chí Minh, vàng SJC vẫn đang mua vào mức tương tự như ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng nhưng bán ra thấp hơn 20.000 đồng.

Phú Quý SJC đang thu mua vàng miếng với giá 73,35 triệu đồng/lượng và bán ra mức 74,3 triệu đồng/lượng. Giá vàng miếng thương hiệu PNJ niêm yết ở mức 73,4 triệu đồng/lượng mua vào và 74,4 triệu đồng/lượng bán ra.

Vàng miếng thương hiệu Bảo Tín Minh Châu đang mua vào mức 73,4 triệu đồng/lượng và bán ra mức 74,28 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 18/12: Dự báo giá vàng và các sự kiện quan trọng trong tuần tới - Ảnh 3.

Diễn biến giá vàng SJC trong nước. Nguồn: giavang.org

Đơn vị: x1000đ/lượng

Khu vựcHệ thốngMua vàoBán ra
TP. Hồ Chí MinhSJC73.35074.350
PNJ73.40074.400
Mi Hồng73.40074.200
Hà NộiSJC73.35074.370
PNJ73.40074.400
Bảo Tín Minh Châu73.40074.280
Phú Quý73.35074.300
Đà NẵngSJC73.35074.370
PNJ73.40074.400
Nha TrangSJC73.35074.370
Cà MauSJC73.35074.370
HuếSJC73.32074.370
Biên HòaSJC73.35074.350
Miền TâySJC73.35074.350
Quảng NgãiSJC73.35074.350
Bạc LiêuSJC73.35074.370
Hạ LongSJC73.33074.370
Miền TâyPNJ73.15074.350
Bến TreMi Hồng73.40074.200
Tiền GiangMi Hồng73.40074.200
Cập nhật lúc 06:20:22 18/12/2023

https://giavang.org/

Ngọc Hải
Cùng chuyên mục