Bảng lương cán bộ, công chức cấp xã năm 2021 chính thức

25/03/2021 08:43 GMT+7
Etime xin gửi đến độc giả bảng lương cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn năm 2021.

Tại Kỳ họp thứ 10, Quốc hội Khóa XIV đã biểu quyết thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021. Trong đó, chính thức chưa thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở trong năm 2021.

Cũng liên quan đến mức lương cơ sở, thông qua Nghị quyết, trong năm 2020 sẽ không thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng (đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm) và trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng. Tập trung nguồn lực để phòng, chống dịch COVID-19, khắc phục hậu quả thiên tai, thực hiện các chính sách an sinh xã hội đã ban hành, bảo đảm quốc phòng, an ninh và đối ngoại.

Bảng lương cán bộ, công chức cấp xã năm 2021 chính thức - Ảnh 1.

Hiện nay, cán bộ xã được xếp lương theo hướng dẫn của Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ. Ảnh minh họa internett

Theo đó, trong năm 2021 cán bộ, công chức nói chung và cán bộ, công chức cấp xã nói riêng sẽ vẫn áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng và lương của các đối tượng này vẫn được tính theo công thức sau đây:

Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở

Như vậy, bảng lương năm 2021 dành cho cán bộ, công chức cấp xã được quy định như sau:

Bảng lương cán bộ cấp xã

Hiện nay, cán bộ xã được xếp lương theo hướng dẫn của Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ như sau:

Cán bộ xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (đơn vị: đồng)

Chức danh

Hệ số lương bậc 1Mức lương bậc 1Hệ số lương bậc 2Mức lương bậc 2

Bí thư Đảng ủy

2,34

3.486.600

2,85

4.246.500

- Phó Bí thư Đảng ủy

- Chủ tịch HĐND

- Chủ tịch UBND

2,15

3.203.500

2,65

3.948.500

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

- Phó Chủ tịch HĐND

Phó Chủ tịch UBND

1,95

2.905.500

2,45

3.650.500

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

- Chủ tịch Hội Nông dân

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

1,75

2.607.500

2,25

3.352.500

Cán bộ xã đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động

Với đối tượng này, Nghị định 92 hướng dẫn cụ thể như sau:

- Hưởng phụ cấp bằng 100% mức lương bậc 1 của chức danh đang đảm nhiệm; Không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

- Sau 5 năm (60 tháng) nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao, không bị kỷ luật trong suốt thời gian này thì được hưởng 100% mức lương bậc 2 của chức danh đang đảm nhiệm.

Cán bộ xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên

Xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung.

Đồng thời, theo điểm c khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BNV, cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên được xếp lương như sau:

- Cán bộ cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên: Xếp lương theo ngạch chuyên viên (áp dụng công chức loại A1).

Bảng lương cán bộ, công chức cấp xã năm 2021 chính thức - Ảnh 3.

- Cán bộ cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng: Xếp lương theo ngạch cán sự (áp dụng công chức loại A0).

- Cán bộ cấp xã tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp: Xếp lương theo ngạch nhân viên (áp dụng công chức loại B).

Ngoài mức lương này, các chức danh cán bộ cấp xã còn được hưởng thêm một số phụ cấp kèm theo tùy mỗi chức danh, lĩnh vực như: Phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp đặc thù theo nghề hoặc công việc…

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021.

- Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BNV năm 2016 hợp nhất Nghị định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

M.Lan
Cùng chuyên mục