Bảng lương, phụ cấp sĩ quan quân đội năm 2022

Hạ Vân Thứ ba, ngày 04/01/2022 07:39 AM (GMT+7)
Theo Nghị quyết 34/2021/QH15, việc thực hiện cải cách tiền lương sẽ lùi lại nên bảng lương quân đội năm 2022 tiếp tục được thực hiện theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BNV của Bộ Nội vụ, Nghị định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Bình luận 0

Cách tính lương sĩ quan quân đội năm 2022

Nghị quyết 34/2021/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, được Quốc hội biểu quyết thông qua đã quyết định lùi thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương.

Như vậy, mức lương sĩ quan quân đội năm 2022 tiếp được thực hiện theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BNV của Bộ Nội vụ, Nghị định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Theo đó, cách tính lương sĩ quan quân đội năm 2022 theo công thức sau:

Lương sĩ quan quân đội = Hệ số lương sĩ quan quân đội X Mức lương cơ sở.

Trong đó:

Mức lương cơ sở năm 2022 tiếp tục được áp dụng theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 9/5/2019 là 1,49 triệu đồng/tháng.

Hệ số lương sĩ quan quân đội tùy thuộc vào cấp bậc quân hàm.

Bảng lương, phụ cấp sĩ quan quân đội năm 2022.png

Bảng lương, phụ cấp sĩ quan quân đội năm 2022. Ảnh minh họa

Bảng lương sĩ quan quân đội năm 2022

Bảng lương về cấp bậc quân hàm của sĩ quan quân đội như sau:

Số TT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương năm 2022 

(triệu đồng)

1

Đại tướng

10.4

15,496

2

Thượng tướng

9.8

14, 602

3

Trung tướng

9.2

13,708

4

Thiếu tướng

8.6

12,814

5

Đại tá

8.0

11,92

6

Thượng tá

7.3

10,877

7

Trung tá

6.6

9,834

8

Thiếu tá

6.0

8,94

9

Đại úy

5.4

8,046

10

Thượng úy

5.0

7,45

11

Trung úy

4.6

6,854

12

Thiếu úy

4.2

6,258

Bảng nâng lương sĩ quan quân đội 2022

(Đơn vị: Triệu đồng)

STT

Quân hàm

Bậc

Hệ số

Mức lương nâng lương 2022

Hệ số

Mức lương nâng lương lần 2

1

Đại tướng

11,00

16,390

2

Thượng tướng

10,40

15,496

3

Trung tướng

9,80

14,602

4

Thiếu tướng

Bậc 9

9,20

13,708

5

Đại tá

Bậc 8

8,40

12,516

8,60

12,814

6

Thượng tá

Bậc 7

7,70

11,473

8,10

12,069

7

Trung tá

Bậc 6

7,00

10,430

7,40

11,026

8

Thiếu tá

Bậc 5

6,40

9,536,000

6,80

10,132

9

Đại úy

5,80

8,642,000

6,20

9,238

10

Thượng úy

5,35

7,971,500

5,70

8,493

Bảng lương, phụ cấp sĩ quan quân đội năm 2022 - Ảnh 4.

Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân. Ảnh: BY


Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo lãnh đạo quân đội năm 2022

(Đơn vị: đồng)

STT

Chức danh lãnh đạo

Hệ số

Mức phụ cấp

1

Tùy bố trí nhân sự để xếp lương và phụ cấp cho phù hợp. Trường hợp xếp lương theo cấp hàm sĩ quan thì hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bằng 1,5.

1,5

2,235,000

2

Tổng tham mưu trưởng

1,40

2,086,000

3

Tư lệnh quân khu

1,25

1,862,000

4

Tư lệnh quân đoàn

1,10

1,639,000

5

Phó tư lệnh quân đoàn

1,00

1,490,000

6

Sư đoàn trưởng

0,90

1,341,000

7

Lữ đoàn trưởng

0,80

1,192,000

8

Trung đoàn trưởng

0,70

1,043,000

9

Phó trung đoàn trưởng

0,60

894,000

10

Tiểu đoàn trưởng

0,50

745,000

11

Phó tiểu đoàn trưởng

0,40

596,000

12

Đại đội trưởng

0,30

447,000

13

Phó đại đội trưởng

0,25

372,500

14

Trung đội trưởng

0,20

298,000

Bên cạnh đó, sĩ quan quân đội còn được hưởng phụ cấp thâm niên.

Theo quy định tại Thông tư 224/2017/TT-BQP ngày 13/9/2017, điều kiện để được hưởng phụ cấp thâm niên: Sĩ quan quân đội phải có thời gian phục vụ ở trong lực lượng thường trực trong Quân đội với thời gian từ đủ 5 năm (60 tháng).

Mức hưởng phụ cấp bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Từ năm thứ 6 trở đi, mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.


 

Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày Xem