Chính sách thuế đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh thực hiện thế nào?
Theo Điều 42 Luật Quản lý thuế 2019:
"...3. Người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế tại cơ quan thuế địa phương có thẩm quyền nơi có trụ sở. Trường hợp người nộp thuế hạch toán tập • trung tại trụ sở chính, có đơn vị phụ thuộc tại đơn vị hành chính cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính thì người nộp thuế khai thuế tại trụ sở chính và tính thuế, phân bố nghĩa vụ thuế phải nộp theo từng địa phương nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này..."
Căn cứ Khoản 1, Khoản 2 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:
"1. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính đối với các trường hợp sau đây:
…
k) Khai lệ phí môn bài tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.
2. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính: trướcác trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này) tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính. Đồng thời, người nộp thuế phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp (nếu có) theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính, trừ một số trường hợp sau đây không phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp:
…"
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư 39/2014/TT-BTC và Khoản 3 Điều 1 Thông tư 37/2017/TT-BTCtrường hợp Công ty có trụ sở tại tỉnh A, có thành lập địa điểm kinh doanh tại các tỉnh thành phố khác trụ sở chính thì:
- Về đăng ký thuế : Hiện nay, theo Thông tư 105/2020/TT-BTC không có quy định về cấp mã 13 số cho địa điểm kinh doanh (có hiệu lực từ ngày 17/01/2021)
- Về lệ phí môn bài: Công ty Khai lệ phí môn bài tại nơi có địa điểm kinh doanh theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
- Về thông báo phát hành hóa đơn: Công ty thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 37/2017/TT-BTC.
- Về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng: Trường hợp Công ty có hoạt động kinh doanh ở nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính thì Công ty thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.