Chi phí sang tên Sổ đỏ năm 2021
"Sang tên Sổ đỏ" là cách gọi dân dã mà mọi người thường sử dụng đế trao đổi và thỏa thuận với nhau các giao dịch pháp lý hoặc các thủ tục hành chính với thuật ngữ pháp lý là chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
Các hình thức để "sang tên sổ đỏ" rất đa dạng. Từ việc chuyển nhượng mua bán giữa các cá nhân, bố mẹ, anh chị em ruột tặng cho, tách thửa, khai nhận thừa kế, chuyển nhượng dự án. Vậy sang tên sổ đỏ mất bao nhiêu tiền?
Thuế thu nhập cá nhân
Theo luật thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi bổ sung năm 2012, Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung bởi Điều 22. Khoản 12 Điều 2 Nghị định 12/2015/NĐ-CP thì:
Thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng;
Thuế suất từ thừa kế quà tặng là 10% trên thu nhập tính thuế.
Cách tính thuế thu nhập cá nhân: Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%
Trường hợp chuyển nhượng bất sản là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản. Căn cứ xác định tỷ lệ sở hữu là tài liệu hợp pháp như: thỏa thuận góp vốn ban đầu, di chúc hoặc quyết định phân chia của Tòa án,… Trường hợp không có tài liệu hợp pháp thì nghĩa vụ thuế của từng người nộp thuế được xác định theo tỷ lệ bình quân.
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác định như sau Điều 18, 18 Nghị Định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, sửa đổi bổ sung năm 2012 thì:
– Giá chuyển nhượng là giá thực tế ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng;
– Trường hợp không xác định được giá thực tế hoặc giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng thì giá chuyển nhượng được xác định căn cứ theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Lệ phí trước bạ
Căn cứ theo Điều 7 khoản 1 Nghị định 140/2016-CP về lệ phí trước bạ thì lệ phí trước bạ phải nộp khi sang tên Sổ đỏ được xác định theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ X Mức thu lệ phí trước bạ
Trong đó,
– Mức thu lệ phí trước bạ với Nhà, đất mức thu là 0,5%.
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Trường hợp mua bán trong hợp đồng cao hơn giá theo bảng giá đất thì tính theo giá ghi trong hợp đồng.
Lệ phí công chứng
Căn cứ theo khoản 2 mục b Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được tính theo bảng giá như sau:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Lưu ý:
Cơ sở pháp lý tính phí công chứng:
a) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nhà ở, tài sản trên đất (trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã ghi nhận phần tài sản này)
b) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà không có tài sản gắn liền với đất
Căn cứ để tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
Ngoài các loại thuế, phí kể trên, đến thời điểm đã được sang tên, cấp sổ mới, người lấy sổ còn nộp thêm một số khoản lệ phí khác như: Phí thẩm định hồ sơ, phí cấp đổi sổ đỏ, (trường hợp xin cấp phôi sổ đỏ mới) phí đăng ký biến động.…những khoản phí và lệ phí này do HĐND từng địa điểm đã được quy định (theo Thông tư 250/2016/TT-BTC). Trên thực tế, những khoản phí, lệ phí này thường từ 1 đến 3 triệu đồng.
Trên đây là toàn bộ chi phí sang tên Sổ đỏ năm 2021. Tùy từng trường hợp mà chi phí sang tên Sổ đỏ có thể khác nhau vì có trường hợp được miễn, lệ phí trước bạ khác nhau vì Bảng giá đất từng tỉnh, thành khác nhau.