Giá vàng hôm nay 22/1: Vàng trong nước và thế giới ổn định, chờ đón những tin tức quan trọng trong tuần này

22/01/2024 07:56 GMT+7
Vàng trong nước và thế giới sáng đầu tuần ghi nhận ổn định, chờ đón những tin tức quan trọng trong tuần này.

Giá vàng hôm nay 22/1: Vàng thế giới duy trì dưới 2.030 USD trước quyết định lãi suất của Ngân hàng trung ương Trung Quốc

Giá vàng (XAU/USD) giảm xuống mức 2.027 USD trong đầu phiên giao dịch châu Á vào thứ Hai. Dữ liệu kinh tế mạnh mẽ của Hoa Kỳ đã làm dấy lên kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) có thể trì hoãn việc cắt giảm lãi suất, điều này thúc đẩy đồng Đô la Mỹ (USD) tăng lên. Mức hỗ trợ chính của kim loại màu vàng được xác định là 2.000 USD. Chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân cốt lõi của Hoa Kỳ (Core PCE) cho tháng 12 được công bố vào thứ Sáu tuần này có thể sẽ gây ra biến động mạnh trên thị trường vàng.

Giá vàng hôm nay 22/1: Vàng trong nước và thế giới ổn định, chờ đón những tin tức quan trọng trong tuần này- Ảnh 1.

Diễn biến của giá vàng thế giới. Nguồn: Tradingeconomics

Tâm lý người tiêu dùng Mỹ được cải thiện trong tháng 1, đạt mức cao nhất kể từ tháng 7/2021. Chỉ số sơ bộ của Đại học Michigan về chỉ số tâm lý người tiêu dùng đạt 78,8 trong tháng 1 so với 69,7 trong tháng 12, tốt hơn kỳ vọng của thị trường là 70,0.

Vào thứ Sáu, Chủ tịch Ngân hàng Dự trữ Liên bang San Francisco Mary Daly tuyên bố rằng ngân hàng trung ương còn rất nhiều việc phải làm để đưa lạm phát trở lại mục tiêu 2% của Fed và còn quá sớm để nghĩ đến việc cắt giảm lãi suất. Tuy nhiên, hai sự kiện quan trọng trong tuần này có thể xác định ít nhất cách các nhà hoạch định chính sách của ngân hàng trung ương sẽ triển khai dựa vào chính sách. Các con số tăng trưởng GDP của Hoa Kỳ sẽ được công bố vào thứ Năm và PCE cốt lõi sẽ được công bố vào thứ Sáu. Dữ liệu yếu hơn của kinh tế Mỹ có khả năng thuyết phục Fed nghiêng về phía ôn hòa và hạn chế sự sụt giảm của giá vàng.

Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc dự kiến sẽ giữ nguyên lãi suất cho vay cơ bản kỳ hạn một và năm năm (LPR) chuẩn ở mức lần lượt là 3,45% và 4,20%. Tâm lý bi quan đối với Trung Quốc ngày càng gia tăng khi dữ liệu kinh tế mới nhất cho thấy nền kinh tế lớn thứ hai thế giới tiếp tục suy thoái. Bất kỳ diễn biến tiêu cực nào xung quanh nền kinh tế Trung Quốc đều có thể kéo giá vàng xuống thấp hơn, vì Trung Quốc là một trong những nước tiêu thụ vàng lớn nhất thế giới.

Dữ liệu kinh tế được công bố trong tuần này:

Thứ hai: Quyết định chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhật Bản

Thứ tư: Dữ liệu PMI flash, Quyết định chính sách tiền tệ của Ngân hàng Canada

Thứ năm: Quyết định chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương Châu Âu, tăng trưởng GDP quý 4 của Mỹ, Doanh số bán hàng lâu bền, doanh số bán nhà mới

Thứ sáu: PCE cốt lõi, thu nhập cá nhân và chi tiêu

Giá vàng hôm nay 22/1: Vàng trong nước ổn định

Giá vàng trong nước sáng nay 22/1 đang niêm yết ổn định ở mức 73,7 triệu đồng/lượng mua vào và 76,7 triệu đồng/lượng bán ra. Hiện tại, giá vàng miếng các thương hiệu được niêm yết cụ thể như sau:

Giá vàng SJC ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng niêm yết ở mức 73,7 triệu đồng/lượng mua vào và 76,72 triệu đồng/lượng bán ra. Tại TP.HCM, vàng SJC vẫn đang mua vào mức tương tự như ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng nhưng bán ra thấp hơn 20.000 đồng.

Phú Quý đang thu mua vàng SJC với giá 74 triệu đồng/lượng và bán ra mức 76,55 triệu đồng/lượng.

Giá vàng miếng SJC được thương hiệu PNJ neo ở mức 74,3 triệu đồng/lượng mua vào và 76,9 triệu đồng/lượng bán ra.

Bảo Tín Minh Châu cũng đang thu mua lần lượt là 74 triệu đồng/lượng và 76,5 triệu đồng/lượng.

Chênh lệch giữa giá vàng trong nước và thế giới khoảng trên 16 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 22/1: Vàng trong nước và thế giới ổn định, chờ đón những tin tức quan trọng trong tuần này- Ảnh 2.

Diễn biến giá vàng SJC trong nước. Nguồn: giavang.org

Đơn vị: x1000đ/lượng
Khu vựcHệ thốngMua vàoBán ra
TP. Hồ Chí MinhSJC73.70076.700
PNJ74.30076.900
Mi Hồng74.00075.000
Hà NộiSJC73.70076.720
PNJ74.30076.700
Bảo Tín Minh Châu73.75076.580
Phú Quý74.05076.500
Đà NẵngSJC73.70076.720
PNJ72.50075.200
Nha TrangSJC73.70076.720
Cà MauSJC73.70076.720
HuếSJC73.67076.720
Biên HòaSJC73.70076.700
Miền TâySJC73.70076.700
Quảng NgãiSJC73.70076.700
Bạc LiêuSJC73.70076.720
Hạ LongSJC73.68076.720
Miền TâyPNJ72.10075.100
Bến TreMi Hồng74.00075.000
Tiền GiangMi Hồng74.00075.000
Cập nhật lúc 07:20:21 22/01/2024

https://giavang.org/
Ngọc Hải
Cùng chuyên mục