So sánh giữa Mercedes-Benz GLC và GLA của phân khúc SUV cao cấp
Mercedes Benz GLC ra mắt vào năm 2015 để thay thế cho GLK vốn đã rất thành công. Kế thừa tinh hoa của người anh tiền nhiệm, GLC dẫn đầu cuộc bình chọn dòng xe SUV hạng sang tốt nhất năm 2019 của US với tổng điểm 8,6/10.
Ra mắt ngay sau GLC, Mercedes Benz GLA cũng không không kém cạnh khi sở hữu hàng loạt những tiện nghi đáng giá. Bên cạnh sự tăng trưởng 300% trên toàn cầu, GLA cũng thường xuyên ra mắt các phiên bản nâng cấp để bổ sung từ thiết kế đến công nghệ hỗ trợ lái.
So sánh về ngoại thất hai dòng xe Mercedes
Về ngoại thất, Mercedes Benz GLC sở hữu vẻ bên ngoài mạnh mẽ, to lớn hơn GLA. Cụ thể về chiều dài x rộng x cao, GLC có kích thước: 4656 x 1890 x 1666 (mm) và GLA có kích thước: 4424 x 1804 x 1494 (mm).
Tuy cùng một phân khúc SUV nhưng mỗi dòng xe đều có phong thái đặc trưng riêng. Với bản cập nhật mới nhất thì ngoại thất của GLA đã được tăng thêm phần mạnh mẽ hơn, cụm đèn LED hậu được thiết kế dạng 2 sợi quang song song, vuông vức với hiệu ứng pha lê sắc sảo.
Đối với Mercedes Benz GLC, hãng đã thay thế những đường nét vuông vức bằng những đường cong mềm mại. Vì vậy, các phiên bản của GLC càng về sau sẽ càng hiện đại, thanh thoát hơn.
Bảng so sánh về thông số kỹ
Xét về kích thước thì Mercedes GLA là dòng xe tốt nhất trong thế hệ SUV và GLC chỉ nhỉnh hơn một chút so với GLA. Sở hữu thiết kế nhỏ nhắn 5 chỗ ngồi, GLA không phải là mẫu xe dành cho số đông mà chủ yếu phục vụ cho việc di chuyển cá nhân.
Dòng xe | Mercedes Benz GLC | Mercedes Benz GLA |
Kích thước (DxRxC) | 4670 x 1900 x 1650 (mm) | 4424 x 1804 x 1494 (mm) |
Chiều dài cơ sở | 2873 (mm) | 2699 (mm) |
Tự trọng/Tải trọng | 1900/500 (kg) | 1395/545 (kg) |
Động cơ | I4 | I4 |
Dung tích công tác | 1991 (cc) | 1595 (cc) |
Công suất cực đại | 190 kW tại 6100 vòng/phút | 115 kW tại 5300 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 370 Nm tại 4000 vòng/phút | 250 Nm tại 4000 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 9 cấp 9G-TRONIC | Tự động 7 cấp ly hợp kép 7G-DCT |
Dẫn động | 1 cầu hoặc 2 cầu | Cầu trước |
Tăng tốc | 6,2s (0 – 100 km/h) | 8,4s (0 – 100 km/h) |
Vận tốc tối đa | 240 (km/h) | 215 (km/h) |
Số chỗ ngồi | 7 | 5 |
Loại nhiên liệu | Xăng không chì có trị số octan 95 hoặc cao hơn | Xăng không chì có trị số octan 95 hoặc cao hơn |
Tiêu thụ nhiên liệu, kết hợp | 10,48 (lít/100km) | 8,76 (l/100km) |
Tiêu thụ nhiên liệu, trong đô thị | 12,37 (lít/100km) | 11,81 (l/100km) |
Tiêu thụ nhiên liệu, ngoài đô thị | 9,42 (lít/100km) | 7,0 (l/100km) |
Về khả năng vận hành, GLA và GLC đều mang đến cảm giác lái đầy phấn khích nhờ động cơ mạnh mẽ và cảm giác lái hoàn hảo. Tuy nhiên, GLC cho khả năng bứt tốc ấn tượng hơn cùng hộp số 9 cấp được trang bị như những chiếc xe đua.
Ngoài ra, GLC và GLA còn có những tính năng tích hợp với nhiều biến thể khác nhau, tùy theo giá bán mà sẽ được tích hợp những tiện nghi phù hợp.
So sánh bảng giá của hai dòng xe Mercedes
Mercedes GLA là dòng SUV được định giá thấp nhất trong cùng phân khúc tại thị trường Việt Nam. Tùy theo từng phiên bản mà GLA sẽ có giá bán thấp hơn một chút so với dòng GLC. Nguyên nhân chính là do một số xe được nhập khẩu nguyên chiếc còn một số khác thì được lắp ráp trong nước.
Giá xe Mercedes Benz GLC Class | Giá xe Mercedes Benz GLA Class |
GLC 200: 1,699 tỷ đồng | GLA 200: 1,619 tỷ đồng |
GLC 250 4Matic: 1,989 tỷ đồng | GLA 250 4Matic: 1,859 tỷ đồng |
GLC 300 4Matic: 2,289 tỷ đồng | AMG GLA 45 4Matic: 2,399 tỷ đồng |
GLC 300 4Matic Coupe: 2,949 tỷ đồng |
Có thể thấy, Mercedes Benz GLA và Mercedes Benz GLC đều là những SUV đa năng, có thể sử dụng khi di chuyển hằng ngày hoặc di chuyển cùng gia đình. Mỗi dòng xe đều có thế mạnh riêng, phù hợp với những đối tượng khác nhau. Để quyết định chọn dòng xe nào, bạn cũng nên cân nhắc thật kỹ về chi phí, nhu cầu sử dụng cũng như sở thích của bản thân.