Thủ tục chuyển đổi đất thương mại dịch vụ sang đất thổ cư năm 2021
Đất thương mại dịch vụ là gì?
Tại khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai năm 2013 có giải thích đất thương mại dịch vụ: Đất thương mại, dịch vụ bao gồm đất xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, thương mại, dịch vụ.
Về bản chất, đất thương mại dịch vụ là một loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Điều này được khẳng định tại điểm đ khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013.
Việc sử dụng đất thương mại dịch vụ phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định về bảo vệ môi trường (khoản 2 Điều 153 Luật Đất đai năm 2013).
Tùy từng đối tượng nhất định mà được sử dụng đất thương mại dịch vụ theo những hình thức khác nhau. Cụ thể:
Đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân: sử dụng đất thông qua Nhà nước cho thuê đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: sử dụng đât thông qua Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khác; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật Đất đai năm 2013 còn được nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ.
Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: sử dụng đất thông qua Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Hiện nay, không phải hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu và có đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất thì UBND cấp huyện sẽ cho phép chuyển, mà phải căn cứ vào:
+ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.
Một trong những khó khăn, vướng mắc của người dân là không biết được diện tích đất của mình có thuộc diện được chuyển mục đích sử dụng đất không? Hiện nay, pháp luật quy định rõ về vấn đề này, cụ thể:
+ Theo khoản 4 Điều 67 Thông tư 29/2014/TT-BTNMT lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện phải xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
+ Toàn bộ bộ nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm được công bố công khai tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin điện tử của UBDN cấp huyện và công bố công khai nội dung kế hoạch sử dụng đất cấp huyện có liên quan đến cấp xã tại trụ sở UBND cấp xã (theo khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018).
Như vậy, để xác định diện tích đất thương mại, dịch vụ mình có thuộc diện được chuyển sang đất ở hay không thì hộ gia đình, cá nhân có thể đến UBND cấp xã nơi có đất để xem kế hoạch sử dụng đất.
Thủ tục chuyển đổi từ đất thương mại sang đất ở
Để thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất từ đất thương mại dịch vụ sang đất ở được thực hiện theo trình tự, thru tục sau đây:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Hồ sơ cần chuẩn bị để chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ trên đến cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Bên cạnh các giấy tờ trong bộ hồ sơ, người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất còn phải mang theo những giấy tờ sau:
– Biên bản xác minh thực địa.
– Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư.
– Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
– Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
– Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.
Đồng thời cũng mang theo Sổ hộ khẩu, Chứng minh nhân dân hay Thẻ căn cước công dân hay Hộ chiếu của người có quyền sử dụng đất.
Bước 3. Giải quyết yêu cầu
Sau khi người có quyền sử dụng đất nộp xong hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất trên, người sử dụng đất cần thực hiện các công việc sau:
– Phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định (theo thông báo nộp tiền).
– Nhận thông báo số tiền phải nộp, nộp tại cơ quan thuế và giữ chứng từ (biên lai) để xuất trình theo yêu cầu.
Bước 4. Trả kết quả
Cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho người có quyền sử dụng đất.
Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được quy đinh tại khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, theo đó:
Thời gian thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất không quá 15 ngày.
Thời gian thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn: không quá 25 ngày.